Việt Nam có bao nhiêu loại hộ chiếu dùng để xuất nhập cảnh?

Hộ chiếu ở Việt Nam được chia làm 4 loại với mục đích và quyền lợi khác nhau. Dưới đây là thông tin về các loại hộ chiếu ở Việt Nam để bạn tham khảo:

Hộ chiếu phổ thông (Popular Passport)

Đây là loại hộ chiếu mà đại đa số công dân đều sẽ được cấp nếu muốn đi nước ngoài. Với điều kiện bạn phải là công dân Việt Nam (Có chứng minh nhân dân hoặc hộ khẩu). Loại hộ chiếu này có giá trị sử dụng là 10 năm. Hộ chiếu phổ thông có màu xanh lá.

Khi bạn sở hữu hộ chiếu phổ thông thì bạn có quyền đi đến những nước miễn visa cho người Việt Nam. Nếu nước đó không có chính sách miễn visa thì bạn cần làm thủ tục xin visa trước khi nhập cảnh vào nước đó.

Hộ chiếu phổ thông cấp cho trẻ em dưới 14 tuổi có giá trị không quá 5 năm tính từ ngày cấp và không được gia hạn. Trẻ em dưới chín tuổi được cấp chung vào hộ chiếu phổ thông của cha hoặc mẹ nếu có đề nghị của cha hoặc mẹ trẻ em đó. Trong trường hợp này, hộ chiếu có giá trị không quá 5 năm tính từ ngày cấp và không được gia hạn.

Việt Nam có bao nhiêu loại hộ chiếu dùng để xuất nhập cảnh?

Hộ chiếu công vụ (Official Passport)

Loại này có thể đi đến bất kì nước nào và có giá trị sử dụng trong vòng 5 năm (thường là một nhiệm kỳ). Hộ chiếu công vụ có màu xanh ngọc bích. Người sở hữu hộ chiếu công vụ có quyền ưu tiên đi cổng đặc biệt khi nhập cảnh và hưởng quyền lợi ưu tiên miễn visa theo quy định của nước bạn. Hộ chiếu công vụ là hộ chiếu dành cho các quan chức lãnh đạo.. Cụ thể

1. Cán bộ, công chức, viên chức quản lý, hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật, đang làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị dưới đây:

– Thuộc Đảng Cộng sản Việt Nam: Ban Bí thư Trung ương Đảng; các Ban trực thuộc Trung ương Đảng; Văn phòng Trung ương Đảng; Các cơ quan khác do Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ban Chấp hành Trung ương Đảng quyết định thành lập;

– Tỉnh ủy, Thành ủy thuộc Trung ương; Huyện ủy, Quận ủy, Thị ủy, Thành ủy thuộc tỉnh.

– Thuộc Quốc hội: Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Hội đồng Dân tộc của Quốc hội; Các Ủy ban của Quốc hội; Các Ban, Viện của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Văn phòng Quốc hội; Kiểm toán Nhà nước.

– Văn phòng Chủ tịch nước.

– Thuộc Chính phủ: các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức khác do Chính phủ, Thủ tướng thành lập.

– Tòa án nhân dân các cấp (cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện).

– Viện Kiểm sát nhân dân các cấp (cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện).

– Thuộc cơ quan nhà nước ở địa phương: Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội; Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.

– Trong các cơ quan, đơn vị Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.

– Trong các cơ quan của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện.

Trong các cơ quan của tổ chức chính trị – xã hội:

– Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Công đoàn ngành trung ương và Công đoàn các tổng công ty trực thuộc Tổng liên đoàn, Liên đoàn lao động cấp tỉnh và Liên đoàn lao động cấp huyện;

– Hội Nông dân Việt Nam cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện;

– Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện;

– Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện;

– Hội Cựu chiến binh Việt Nam cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện.

Người được cấp có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước luân chuyển sang giữ chức vụ chủ chốt tại các hội mà vẫn xác định là công chức.

Cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn.

Cán bộ, công chức, thành viên của Văn phòng Hội đồng chính sách Khoa học và Công nghệ quốc gia.

Công chức, viên chức quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập

2. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.

3. Nhân viên cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài; phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài.

4. Vợ hoặc chồng, con dưới 18 tuổi của những người nêu tại khoản 3 Điều này đi theo hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác.

5. Trong trường hợp cần thiết, căn cứ vào yêu cầu và tính chất của chuyến đi, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện việc cấp hộ chiếu công vụ theo chỉ đạo của Thủ tướng hoặc xét quyết định cấp hộ chiếu công.

Việt Nam có bao nhiêu loại hộ chiếu dùng để xuất nhập cảnh? 2

Hộ chiếu ngoại giao (Diplomatic Passport)

Loại này cũng có giá trị sử dụng trong vòng 5 năm. Có quyền đi tất cả các nước và đặc biệt là miễn visa theo quy định của nước đến. Loại này có màu đỏ. Đây là loại hộ chiếu dành cho các quan chức ngoại giao của chính phủ. Cụ thể:

1. Thuộc Đảng Cộng sản Việt Nam gồm: Tổng Bí thư, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng; Nguyên là Tổng Bí thư, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng; Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Trưởng ban, Phó Trưởng ban các Ban trực thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Trung ương Đảng; Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các cơ quan do Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ban Chấp hành Trung ương Đảng quyết định thành lập. Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy khối các cơ quan Trung ương, khối doanh nghiệp Trung ương; Đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng; Trợ lý ủy viên Bộ Chính trị.

2. Thuộc Quốc hội gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch Quốc hội; Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Nguyên Chủ tịch, Phó Chủ tịch Quốc hội; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội; Tổng kiểm toán, Phó Tổng kiểm toán Nhà nước; Trưởng ban, Phó Trưởng các Ban của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Đại biểu Quốc hội; Trợ lý, Thư ký của Chủ tịch Quốc hội.

3. Thuộc Chủ tịch nước gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch nước; Nguyên Chủ tịch, Phó Chủ tịch nước; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước; Đặc phái viên, Trợ lý, Thư ký của Chủ tịch nước.

4. Thuộc Chính phủ gồm: Thủ tướng, Phó Thủ tướng Chính phủ; nguyên Thủ tướng, Phó Thủ tướng Chính phủ; Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Phó Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Tổng cục trưởng và Thủ trưởng cơ quan nhà nước tương đương cấp Tổng cục; sỹ quan có cấp hàm từ Thiếu tướng, Chuẩn đô đốc Hải quân trở lên đang phục vụ trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân; Đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Thủ tướng Chính phủ; Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký Phân ban Việt Nam trong Ủy ban Hợp tác liên Chính phủ Việt Nam và nước ngoài.

5. Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

6. Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.

7. Thuộc cơ quan nhà nước ở địa phương gồm  Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

8. Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng thư ký, Ủy viên Ban thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

9. Thuộc các tổ chức chính trị – xã hội ở Trung ương gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Bí thư thứ nhất, Bí thư thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

10. Những người đang phục vụ trong ngành ngoại giao đã được phong hàm ngoại giao hoặc giữ các chức vụ từ phó tùy viên quốc phòng trở lên tại cơ quan đại diện ngoại giao, phái đoàn thường trực tại các tổ chức quốc tế liên Chính phủ và từ chức vụ Tùy viên lãnh sự trở lên tại cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.

11. Giao thông viên ngoại giao, giao thông viên lãnh sự.

12. Vợ hoặc chồng của những người thuộc diện quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8 và khoản 9 Điều này cùng đi theo hành trình công tác; vợ hoặc chồng, con dưới 18 tuổi của những người thuộc diện quy định tại khoản 10 Điều này cùng đi theo hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác.

13. Trong trường hợp cần thiết, căn cứ vào yêu cầu đối ngoại hoặc lễ tân nhà nước và tính chất chuyến đi công tác, Bộ trưởng Ngoại giao thực hiện việc cấp hộ chiếu ngoại giao theo chỉ đạo của Thủ tướng hoặc xét quyết định cấp hộ chiếu ngoại giao theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam…

Hộ chiếu thuyền viên

Việt Nam có bao nhiêu loại hộ chiếu dùng để xuất nhập cảnh? 3

Cấp cho công dân Việt Nam là thuyền viên để xuất nhập cảnh theo tàu biển hoặc phương tiện thuỷ nội địa hoạt động tuyến quốc tế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Giao thông vận tải.

Cơ quan cấp hộ chiếu thuyền viên là Cục Hàng hải

Tin liên quan:

Rate this post